Cách Đọc Giờ Trong Tiếng Anh Thông Dụng Nhất

Trong giao tiếp hàng ngày, câu hỏi về giờ giấc là một loại câu hỏi khá phổ biến. Thậm chí, nó còn được dùng để bắt đầu cả một cuộc đối thoại. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về cách đọc giờ trong tiếng Anh thông dụng nhất qua bài viết dưới đây nhé!

Tóm tắt nội dung

Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Cách đọc giờ đúng

Cách đọc giờ đúng trong tiếng Anh
Cách đọc giờ đúng trong tiếng Anh

Giờ đúng là những giờ ở điểm bắt đầu (0 Phút) của một khung giờ (60 phút) mới.

Ví dụ: 3 giờ 00 phút, 9 giờ 00 phút,…

Cách đọc: Số giờ + “o’clock”.

Trong đó: Số giờ được đọc bằng số đếm bình thường: One, two, three,..+ O’clock : /əˈklɒk/

Ví dụ:

  • 6 giờ đúng = 6 giờ 00 phút: six o’clock.
  • 8 giờ đúng = 8 giờ 00 phút: eight o’clock.

Cách đọc giờ hơn

Giờ hơn là những giờ có số phút chưa vượt quá 30 phút.

Ví dụ: 10 giờ 06 phút, 2 giờ 25 phút,…

Cách đọc thứ nhất: Giờ + phút

Trong đó: số phút và số được đọc bằng số đếm bình thường.

Ví dụ:

  • 7 giờ 18 phút: seven eighteen
  • 11 giờ 25 phút: eleven twenty five

Cách đọc thứ hai: số phút + “past” + số giờ.

Trong đó: Số phút và số được đọc bằng số đếm bình thường: Past: /pɑːst/

Ví dụ:

  • 10 giờ 05 phút: five past ten.
  • 7 giờ 24 phút: twenty four past seven.

Cách đọc giờ kém

Cách đọc giờ kém trong tiếng Anh
Cách đọc giờ kém trong tiếng Anh

Giờ kém là giờ chỉ những giờ có số phút sắp chuyển qua khung giờ mới hay số phút lớn hơn 30 phút.

Ví dụ: 3 giờ 43 phút, 5 giờ 57 phút,…

Cách đọc: Số phút + “to” + số giờ

Trong đó: Số phút và số được đọc bằng số đếm bình thường. To: strong /tuː/, weak /tʊ/.

Ví dụ:

  • 2 giờ 43 phút: fourty three to two.
  • 8 giờ 57 phút: fivety seven to eight.

Cách đọc một số giờ đặc biệt

Khi đọc giờ có số phút đúng bằng 15 phút, người ta thường dùng: (a) quarter past/to.

Trong đó: (a) quarter [‘kwɔrtər]  là viết tắt của a quarter of an hour (một phần tư của một giờ)

Ví dụ:

  • 1 giờ 15 phút: (a) quarter past one.
  • 9 giờ kém 15 phút = 8 giờ 45 phút: (a) quarter to nine.

Khi đọc giờ có số phút tròn 30, người ta thường dùng: half past.

Trong đó: Half past [hæf] [pæst] là nửa giờ, tức là 30 phút.

Ví dụ:

  • 7 giờ 30 phút: half past seven.
  • 10 giờ 30 phút: half past ten.

Câu hỏi về giờ bằng tiếng Anh

Có rất nhiều cách để hỏi giờ. Có những câu hỏi sẽ mang giọng điệu gần gũi (informal) và có những câu hỏi mang tính chất lịch sự hơn (formal). Sau đây, trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn – trường Cao đẳng đào tạo ngôn ngữ Anh tốt nhất hiện nay sẽ giới thiệu cho các bạn một số câu hỏi về giờ trong tiếng Anh thông dụng nhất nhé!

Câu hỏi về giờ bằng tiếng Anh
Câu hỏi về giờ bằng tiếng Anh
  • What time is it? = Mấy giờ rồi?

Đây là câu hỏi được dùng phổ biến nhất bởi nó rất ngắn gọn và dễ hiểu. Tuy vậy, bạn chỉ nên dùng câu này với bạn bè thân thiết hoặc người nhỏ tuổi hơn mình. Riêng đối với một người lạ hoặc với người lớn tuổi nếu chỉ hỏi “What time is it?” thì có vẻ chưa được lịch sự cho lắm. Thay vào đó, bạn có thể  sử dụng một số mẫu câu sau:

  • Excuse me, what time is it?
  • Excuse me, do you have the time?
  • Sorry, what is the time?
  • Do you happen to have the time, sir/mam/ mis?
  • Excuse me, may I know the time?
  • Would you mind if I ask you the time?
  • Could you tell me the time please?
  • Would you tell me what time is it now, please?

Bên cạnh đó, nếu muốn biết khi nào một sự việc gì đó bắt đầu, bạn có thể dùng What time does/ should… hoặc When.

Ví dụ:

  • What time should I leave? – Mấy giờ thì tôi có thể về?
  • What time does your shop open? – Mấy giờ quán cậu mở cửa?
  • When will she be back home? – Khi nào cô ta về nhà?

Bài viết trên đã tổng hợp các cách đọc giờ trong tiếng Anh thông dụng nhất để bạn có thể tham khảo. Giờ thì bạn đã nắm được các những cách trả lời khác nhau cho câu hỏi về thời gian rồi phải không? Tuy nhiên bất cứ điều gì cũng cần có sự luyện tập thường xuyên. Chính vì thế, bạn nên áp dụng những kiến thức trên vào vào giao tiếp hàng ngày để sử dụng thành thạo hơn nhé!